50 Bộ Thủ Tiếng Trung Thông Dụng Nhất – Nền Tảng Vàng Cho Người Mới Bắt Đầu

Bạn đang bắt đầu học tiếng Trung và cảm thấy choáng ngợp với hàng ngàn chữ Hán phức tạp? Đừng lo! Bí quyết để học tốt chữ Hán chính là nắm vững các bộ thủ tiếng Trung, đặc biệt là 50 bộ thủ cơ bản mà người mới bắt đầu nhất định phải biết.

 

Trong bài viết này, bạn sẽ:

  • Hiểu “bộ thủ” là gì và tại sao nó lại quan trọng.
  • Nắm được danh sách 50 bộ thủ phổ biến nhất.
  • Biết cách ghi nhớ nhanh và ứng dụng vào việc học từ vựng, viết chữ Hán.

50 Bộ Thủ Tiếng Trung Thông Dụng Nhất

 

1. Bộ Thủ Là Gì?

Bộ thủ là thành phần cơ bản và quan trọng trong cấu tạo của chữ Hán. Chúng thường là nét hoặc nhóm nét có ý nghĩa riêng, và khi kết hợp với các bộ phận khác sẽ tạo thành một chữ Hán hoàn chỉnh. Bộ thủ vừa giúp nhận biết nghĩa sơ lược của chữ, vừa là cơ sở để phân loại và tra cứu từ điển, đóng vai trò thể hiện:

  • Chủ đề(người, nước, lửa, tay, động vật, thực vật…)
  • Gợi ý cách phát âm
  • Giúp phân loại và tra cứu từ điển

📌 Ví dụ:

      • Chữ 河(hé – sông) có bộ 氵 (nước)
      • Chữ 妈(mā – mẹ) có bộ 女 (phụ nữ)
      • Chữ 打(dǎ – đánh) có bộ 扌 (tay)

 

2. Tại Sao Phải Học 214 Bộ Thủ?

🟡 Lý do nên học bộ thủ:

  • Nhớ chữ nhanh hơn bằng cách phân tích cấu trúc
  • Đoán nghĩa chữ khi chưa từng gặp
  • Giúp tra từ điển theo bộ thủ hiệu quả
  • Tăng tốc độ học chữ Hán gấp nhiều lần

 

3. Cách Học Bộ Thủ Hiệu Quả Dành Cho Người Mới

Học theo nhóm nghĩa:

  • Bộ liên quan đến con người: 人(người), 亻, 儿, 女
  • Bộ liên quan đến thiên nhiên: 水(氵 – nước), 火 (灬 – lửa), 木 (cây)
  • Bộ liên quan đến động tác: 手(扌 – tay), 足 (chân), 走 (đi)

Học qua hình ảnh:

  • Bộ 木giống cái cây có rễ
  • Bộ 口như hình cái miệng
  • Bộ 火như hình 4 ngọn lửa bốc cháy

Luyện viết – lặp lại – flashcard:

  • Viết đi viết lại kết hợp hình ảnh, âm đọc và nghĩa để ghi nhớ lâu hơn.

 

 

4. 50 Bộ Thủ Thông Dụng Nhất

STT Bộ Tên Bộ Phiên Âm Ý Nghĩa Ví Dụ
1 Nhất Số 1 三 (số 3)
2 Cổn gǔn Nét sổ thẳng 中 (giữa)
3 丿 Phiệt piě Nét phẩy 人 (người)
4 Ất Thiên can thứ 2 九 (chín)
5 Quyết jué Nét móc 了 (xong)
6 Nhị èr Số 2 云 (mây)
7 Đầu tóu Nắp, đầu 京 (thành phố)
8 人(⺈) Nhân rén Người 你 (bạn)
9 Nhi ér Trẻ con 兄 (anh trai)
10 Nhập Vào 内 (bên trong)
11 Bát Số 8 公 (chung)
12 Quynh jiōng Bao quanh 月 (trăng)
13 Băng bīng Nước đá 冷 (lạnh)
14 Kỷ Ghế dựa 机 (máy)
15 Khảm kǎn Há miệng 出 (ra)
16 刀(刂) Đao dāo Dao 分 (chia)
17 Lực Sức mạnh 助 (giúp)
18 Bao bāo Bao bọc 包 (gói)
19 Chủy Thìa 北 (bắc)
20 Phương fāng Hộp 区 (khu)
21 Khẩu kǒu Miệng 吃 (ăn)
22 Vi wéi Vây quanh 国 (nước)
23 Thổ Đất 地 (đất)
24 shì Kẻ sĩ 声 (tiếng)
25 Truy zhǐ Đuổi theo 冬 (đông)
26 Tuy suī Đi chậm 夏 (hè)
27 Tịch Buổi tối 多 (nhiều)
28 Đại Lớn 天 (trời)
29 Nữ Nữ giới 好 (tốt)
30 Tử Con trai 学 (học)
31 Miên mián Mái nhà 家 (nhà)
32 Thốn cùn Tấc (đơn vị) 对 (đúng)
33 Tiểu xiǎo Nhỏ 少 (ít)
34 Thi shī Xác chết 屋 (nhà)
35 Sơn shān Núi 岛 (đảo)
36 心(忄) Tâm xīn Tim, tâm trí 想 (nghĩ)
37 Tài gảy shǒu Tay (biến thể) 打 (đánh)
38 水(氵) Thủy shuǐ Nước 河 (sông)
39 火(灬) Hỏa huǒ Lửa 热 (nóng)
40 Mộc Cây 林 (rừng)
41 Nhật Mặt trời 明 (sáng)
42 Nguyệt yuè Mặt trăng 朋 (bạn)
43 Mục Mắt 看 (nhìn)
44 示(礻) Thị shì Thần đất 礼 (lễ)
45 Vương wáng Vua 玉 (ngọc)
46 Thạch shí Đá 破 (vỡ)
47 Hòa Lúa 和 (hòa)
48 Trúc zhú Tre 笔 (bút)
49 Thảo cǎo Cỏ 花 (hoa)
50 Tẩu zǒu Đi, chạy 起 (dậy)

 

Xem thêm:

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN





    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *